Kết cấu thép chữ i
kết cấu của thép chữ i, các đặt tính, ứng dụng và giá cả của loại vật liệu rất quan trọng trong xây dựng nói chung và trong nghành kết cấu thép nói riêng.
Tổng quan về kết cấu thép chữ i
Thép chữ i là loại vật liệu được ứng dụng rất phổ biến trong xây dựng hiện đại. Trong các sản phẩm của thép hình nói chúng như: thép chữ I, thép chữ H, thép V, thép L,...
Hãy cùng Vietmycons tìm hiểm về kết cấu của thép chữ i, các đặt tính, ứng dụng và giá cả của loại vật liệu rất quan trọng trong xây dựng nói chung và trong nghành kết cấu thép nói riêng.
Vì những đặc điểm khác biệt như vậy mà thép hình chữ i là sản phẩm thường được sử dụng rộng rãi trong các công trình như nhà ở, kết cấu nhà tiền chế cho đến các kiến trúc cao tầng, cấu trúc nhịp cầu lớn, tấm chắn sàn…, thép hình chữ i cũng rất phong phú về hình dạng và kích thước. Nhằm đảm bảo tiết kiệm chi phí và chất lượng công trình cũng như an toàn trong quá trình thi công nên tùy vào mỗi loại công trình khác nhau với những yêu cầu về kỹ thuật khác nhau sẽ ứng dụng những loại thép hình chữ I chuyên biệt.
>>>Xem thêm:
Giải pháp xây dựng nhà xưởng khung thép tiết kiệm chi phí
Thép hình chữ I cũng như thép hình chữ H là sản phẩm thường được sử dụng cho công trình như nhà ở và công nghiệp, kết cấu nhà tiền chế cho đến các kiến trúc cao tầng, cấu trúc nhịp cầu lớn, tấm chắn sàn…. Nhưng điểm khác biệt chính là áp lực chịu lên mỗi công trình khi được đưa vào vận hành khác nhau thì lúc này nhà thầu sẽ quyết định sử dụng thép hình chữ I hoặc chữ H, nếu công trình phải chịu tải trọng ngang đáng kể thì thép hình chữ H sẽ được lựa chọn chứ không phải thép hình chữ I.
Đặc điểm của thép chữ i
Thép chữ I mang đầu đủ các đặc tính như các lại thép hình khách như thép chữ H, U, L, V....
Với những loại thép hình khác nhau chúng đều có tích chất đặc chưng riêng biệt nhưng tất cả các loại thép hình đều có những đặc tính chung như: Độ bền cao, chịu lực, chịu va đập tốt, thép hình có khả năng chống vắn xoắn, biến dạng, chịu được các áp lực nén thông thường…
Quy trình sản xuất thép chữ I.
Quy trình sản xuất thép chữ i cũng là quy trình để sản xuất các lạo thép hình nói chung. Để tạo ra những thanh thép chất lượng mà chúng ta thường thấy khi xây dựng các công trình, tòa nhà hay các vật dụng được làm từ thép như dao, kéo, bàn ghế...đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình sản xuất thép. Việc tuân thủ quy trình này nhằm kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm đầu ra và hạn chế tối đa các khuyết điểm và phế phẩm sản phẩm trong quá thực hiện. Qúa trình sản xuất thép trải qua các công đoạn chính sau đây:
Xử lý quặng
Các loại quặng được khai thác dưới lòng đất như: quặng viên (Pellet), quặng sắt ( Iron ore), quặng thiêu kết và các chất phụ gia như than cốc (coke), đá vôi (lime stone) và thép phế liệu sẽ được đưa vào lò nung (Blast furnace), tại đây, hỗn hợp nguyên liệu đầu vào được nung nóng tới 1 nhiệt độ nhất định để tạo thành dòng kim loại nóng chảy (hot metal).
Tạo dòng thép nóng chảy
Các nguyên liệu đầu vào được trộn lẫn và đưa vào từ phần đỉnh của lò cao. Sau đó khí nóng sẽ được đưa trực tiếp vào phần dưới lò. Khí CO phát sinh tại công đoạn này dưới việc đốt cháy than cốc. Nhiệt độ trong lò gia tăng lên tới 2000ºC, quặng sắt sẽ trở thành thép nóng chảy ở dưới lò, gọi là thép đen nóng chảy. Trong thép đen chứa Cacbon (S), Silic (Si), Lưu Huỳnh (S) và gồm nhiều thành phần tạp chất khác. Sau đó, thép đen sẽ được tinh lọc lại để trở thành thép nóng nóng chảy nguyên chất.
Dòng kim loại nóng chảy được dẫn tới lò cơ bản (Basic oxygen furnace), hoặc lò hồ quang điện (Electric arc furnace).Tại đây, kim loại nóng được xử lý, tách tạp chất (trong quặng chứa các thành phần kim loại và tạp chất) nhằm tạo sự tương quan giữa các thành phần hoá học trong quá trình sản xuất thép. Giai đoạn này quyết định mác thép sản phẩm. Ví dụ nếu muốn tạo ra mác thép SD 390 thì thành phần hóa học sẽ được điều chỉnh theo quy định bằng cách thêm hoặc bớt hàm lượng các nguyên tố hóa học để cho ra mác thép SD390. Việc quyết định loại mác thép cho sản phẩm sẽ được thực hiện trong giai đoạn này.
Đúc tiếp liệu
Dòng kim loại sau khi ra khỏi giai đoạn 2 được đưa tới lò đúc phôi, lò này sẽ đúc ra 3 loại phôi khác nhau:
Phôi thanh (Billet) là loại phôi có tiết diện 100x100, 125x125, 150x150 dài 6-9-12 m. Thường dùng để cán hay kéo thép cuộn xây dựng và thép thành vằn.
Phôi phiến (Slab) là loại phôi thường dùng để cán ra thép cuộn cán nóng, thép tấm cán nóng, thép cuộn cán nguội hoặc thép hình (chữ H, U, I, V.).
Phôi Bloom là loại phôi có thể sử dụng như hai loại phôi thanh và phôi phiến.
Sau khi, phôi được đúc có thể để ở hai trạng thái: trạng thái nóng và trạng thái nguội.
Trạng thái nóng (hot direct rolling) trạng thái này duy trì phôi ở một nhiệt độ cao sau đó đưa thẳng vào quá trình cán nóng.
Trạng thái nguội của phôi để xuất bán hoặc chuyển tới các nhà máy khác để làm nóng lại (Reheating furnace) sau đó đưa vào nhà máy cán nguội để sản xuất thép cán nguội.
Cán ( bao gồm sản phẩm cán nóng và cán nguội)
Phôi nóng từ dây chuyền đúc được cán liên tục với tốc độ cao cho ra các sản phẩm thép hình dẻo dai, có bề mặt sáng đẹp như: thép hình chữ U,I,V,H, thép cuộn và thép thanh xây dựng (có gân và không có gân).
Sau khi cán ra thép cuộn cán nóng có thể đưa thẳng tới nhà máy cán thép ống hàn (welded pipe mill).
Đưa phôi vào nhà máy thép tấm (Plate mill) để cán ra thép tấm đúc(Plate).
Muốn cán ra thép cuộn cán nguội (Cold roll coil-CRC) thì hạ nhiệt độ cuộn thép xuống nhiệt độ thích hợp và tiếp tục và cho qua dây chuyền tẩy rỉ trước khi đưa vào máy cán 5 giá liên tục, tại mỗi giá cán đều trang bị máy đo độ dày bằng tia X và thiết bị cân chỉnh độ dày tự động AGC. Số lần cán phụ thuộc vào chiều dày nguyên liệu thép cuộn cán nóng và chiều dày sản phẩm đầu ra được yêu cầu. Sản phẩm thép cuộn cán nguội ở công đoạn này mỏng hơn, bề mặt bóng, sáng và cứng hơn.
Công đoạn 5: Thép cuộn mạ kẽm và thép ống
Thành phẩm của công đoạn 4 là thép cuộn cán nguội, thép cuộn cán nguội sẽ trải qua quá trình mạ kẽm bằng công nghệ NOF để hoàn thiện bề mặt cuộn lần cuối cùng cũng như phủ thêm một lớp mạ có độ bám dính cao trên bề mặt để chống ăn mòn, bảo vệ thép, tăng tuổi thọ sử dụng của sản phẩm.
Thép i là một trong những mặt hàng thép được cung cấp nhiều nhất trong các hãng thép xây dựng hiện nay. Sau đây là bảng báo giá thép i100, i120, i150, i200, i250, i300, i350, i400 i 450, i500, i600, i700… được sử dụng nhiều nhất. Ngoài ra khi có thêm yêu cầu nào quý khách vui lòng liên hệ chúng tôi để nhận báo giá
Chủng loại | Giá thép I 6m | Giá thép I 12m |
i100 | 585,000 | |
i120 | 790,000 | |
i150x75x5x7 | 1,234,800 | 2,469,600 |
i200x100x5.5×8 | 1,744,470 | 3,488,940 |
i250x125x6x9 | 2,424,240 | 4,848,480 |
i300x150x6.5×9 | 3,005,730 | 6,011,460 |
i350x175x7x11 | 4,062,240 | 8,124,480 |
i400x200x8x13 | 5,405,400 | 10,810,800 |
i450x200x9x14 | 6,612,000 | 13,224,000 |
i488x300x11x18 | 11,136,000 | 22,272,000 |
i500x200x10x16 | 7,795,200 | 15,590,400 |
i600x200x11x17 | 9,222,000 | 18,444,000 |
i700x300x13x24 | 16,095,000 | 32,190,000 |
Chú ý: (Còn nhiều chủng loại kích thước khác, giá thay đổi liên tục, bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Trong đó :
- Đơn giá thép i đã bao gồm toàn bộ chi phí vận chuyển và thuế VAT 10% về tận công trình quý khách.
- Đơn giá có thể giảm theo từng đơn vị khối lượng khi quý khách đặt hàng khi khách hàng đặt số lượng nhiều.
Hi vong bài viết về kết cấu théo chữ i đã cho quý khách hàng cái nhìn tổng quan về thép chữ i và các loại thép hình khác. Mọi yêu cầu tư vấn vui lòng liên hệ cho bộ phận kỹ thuật của Vietmycons. CHúng tôi sẽ phản hồi nhanh nhất có thể. Chân thành cảm ơn.
+ CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ - XÂY DỰNG VIETMYCONS + HotLine: 0919.993.479 + Email: Steel.vietmy@gmail.com. + Website: https://vietmycons.com/ + Office: 5th Floor, GIC Building, 145 Nguyen Cuu Van Street, 17 Ward, Binh Thanh District, HCM City. + Factory: Thuan Giao 25 Street, Thuan Giao Ward, Thuan An District, Binh Duong Province, Vietnam. |
- Tổng quan về bulong neo và bulong liên kết
- Mật độ xây dựng nhà xưởng, nhà kho, nhà máy, chung cư và nhà ở mới nhất
- Kết cấu thép nhà xưởng
- Tổng quan về kết cấu thép sàn 2 lớp
- kết cấu thép sàn 1 lớp
- ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG KHUNG THÉP NĂM 2020
- MẪU DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG
- Hướng dẫn cách lắp dựng khung kèo thép nhà xưởng
- TCXD 170:1989 - Kết cấu thép - Gia công, lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kĩ thuật
- KỸ THUẬT TRONG THI CÔNG GIÀN MÁI KẾT CẤU THÉP KHẨU ĐỘ LỚN NHÀ THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO